Đức Mạnh Audio mang đến quý khách hàng dàn nghe nhạc hát karaoke DMA059
Cấu hình bao gồm:
Loa PARAMAX D-88
Thưởng thức âm nhạc thế giới qua chất giọng quý phái của D-88, mẫu loa đứng đầu bảng chứa đựng những tinh túy từ trường phái thiết kế Bắc Âu, vốn đã nổi danh trong làng hi-fi quốc tế.
Luôn chờ Bạn nơi chốn bình yên
PARAMAX D-88 sở hữu âm thanh đặc trưng của loa 3 đường tiếng: mạnh mẽ, chi tiết, diễn đạt được sắc thái vui, buồn trong từng cung bậc, giúp người nghe cảm nhận sâu sắc và “phiêu” cùng âm nhạc. Có lẽ, không thể mong chờ gì hơn với một mẫu loa hiểu người nghe như thế!
Khả năng trình diễn của D-88 quả không làm hổ danh hệ củ loa (driver) đến từ Bắc Âu. Với tweeter dome lụa thương hiệu Vifa, các loa mid-woofer và subwoofer đến từ Peerless - hai tên tuổi hàng đầu có lịch sử phát triển trên 80 năm tại Đan Mạch - “vùng đất thiêng” của ngành công nghiệp chế tạo loa thế giới.
Hệ driver hạng thương gia
Loa tweeter dome lụa của D-88 được trang bị dầu giải nhiệt ferro-fluid, vốn chỉ tìm thấy ở phân khúc cao cấp, có tác dụng ổn định hoạt động của cuộn dây tiếng (voice coil) , cho dải âm cao sắc sảo nhưng dễ chịu. Và không kém cạnh, cặp mid-woofer 6.5 inch sở hữu bộ “motor” được tối ưu hóa với nam châm gốm (ferrite) cho dải trung âm có độ chi tiết cao mà vẫn dày dặn, giúp người nghe cảm nhận âm thanh từ các nhạc cụ và giọng hát của ca sĩ thêm chiều sâu.
Điểm nổi bật trong thiết kế của D-88 đó là các loa con được bố trí theo dạng M-T-M (Mid-Tweeter-Mid) dựa trên phát kiến của nhà thiết kế loa lừng danh thế giới Dr. Joseph D’Appolito. Đặt tweeter vào giữa hai mid-woofer giúp tối ưu về pha - thời gian, cho dải cao và trung âm hòa quyện tốt hơn, sân khấu âm thanh (sound stage) rộng mở hơn, giọng loa trở nên tinh tế và cuốn hút lạ thường.
Không nằm trên một trục cùng tweeter và các mid-woofer, loa subwoofer của D-88 với “motor” ngoại cỡ được bố trí ở phía mặt hông. Thiết kế này giúp thu hẹp diện tích mặt trước thùng loa, đồng thời khai thác được thế mạnh của củ loa đường kính 12 inch với công suất lớn và âm bass đạt độ sâu cùng sự lan tỏa vượt ngoài mong đợi.
Đối với các tín đồ phim ảnh, D-88 sẽ hoàn toàn thuyết phục người sở hữu trong vai trò loa chính phía trước (front) khi được kết hợp với các receiver có chất lượng xứng tầm.
D-88 phiên bản Calvados: Sang trọng và Thời thượng
Dưới các độ sáng khác nhau, gam màu Táo đỏ (Calvados) đều đặc biệt lôi cuốn. Ở góc nhìn cận cảnh, bề mặt thùng loa có các đường vân đẹp mắt, biến đổi từ nâu đỏ cho đến đỏ sậm. Loa D-88 phiên bản Calvados phù hợp với người yêu thích sự trẻ trung, hiện đại.
D-88 phiên bản Walnut: Quyền lực và Cổ điển
Đã yêu nội thất mang phong cách Tây Âu không thể không biết đến gam màu vân gỗ Óc chó (Walnut). Loa D-88 phiên bản Walnut mang đậm nét cổ điển nhưng khỏe khoắn cho không gian âm nhạc với gam màu nâu kem vân gỗ đặc trưng.
D-88 phiên bản Black: Lịch lãm và Cuốn hút
Luôn là sắc màu giữ vững phong độ trong mọi không gian nội thất, phiên bản Black dành cho mọi tiêu chí thuộc về: đơn giản nhưng không đơn điệu, trầm tính nhưng cũng rất thanh lịch, quyến rũ.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT LOA PARAMAX D-88
Trở kháng
8 Ω
Dải tần
40Hz ~ 20kHz (±3dB)
Độ nhạy
90dB / 1W / 1m
Công suất đầu vào (liên tục / tối đa)
120W / 240W /1 loa
Trọng lượng không bao bì
28.0 kg /1 loa
Trọng lượng có bao bì
31.3 kg /1 thùng (1 loa)
Kích thước
295.0(R) x 1152.0(C) x 474.0(S) mm
Integrated amplifier 6000A
Tiếp nối chuỗi thành công mang tính truyền thống và lịch sử của mình, Audiolab tiếp tục giới thiệu tới sân chơi âm thanh mẫu ampli tích hợp 6000A khá nhỏ gọn, tương xứng với bất cứ hệ thống dàn âm thanh nào, đồng thời phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Dù là 1 sản phẩm thuộc phân khúc hifi, nhưng có lẽ ampli tích hợp 6000A vẫn khiến nhiều đối thủ khác cảm thấy tự ti về chất lượng hoàn thiện tinh xảo chẳng hề thua kém so với nhiều thiết bị hiend khác.
Toàn bộ lớp cánh bao bọc bên ngoài ampli tích hợp 6000A đều được gia công hoàn toàn từ hợp kim nhôm duramin nguyên tấm, chúng được lắp ráp lại hoàn chỉnh thông qua các đinh ốc lục giác khá đẹp mắt. Các nét cắt và chi tiết góc cạnh của 6000A được gia công rất tinh xảo và chính xác cho độ cứng rất cao – tương đương với các loại khung máy được chế tác từ thép không gỉ.
Ampli 6000A được đánh giá là mẫu ampli gọn nhẹ có thiết kế khá mỏng, và gọn gàng. Mặt trước của sản phẩm được bố trí khá đơn giản, cụm 3 núm vặn lựa chọn nguồn đầu vào (SEL), thay đổi thiết lập máy (MODE) và điều chỉnh âm lượng (VOL). Chúng đều được chế tác từ kim loại vời gam màu trắng bạc tone-suit-tone với vỏ máy. Trong khi đó, toàn bộ các thông số và trạng thái của máy trong quá trình hoạt động sẽ được đưa lên hiển thị trên một màn hình OLED cỡ lớn 2.7″ đặt tại chính giữa, tối ưu cho các thao tác cần sử dụng đến điều khiển từ xa. Ngoài ra, hãng còn trang bị 1 2 cổng headphone, và 1 nút bấm nguồn ngay ở góc phải của mặt trước.
Bốn chân đế được bọc cao su khá chắc chắn, cố định với khung gầm của ampli, giúp 6000A hạn chế rung chấn trong quá trình hoạt động, đồng thời nhờ hệ thống chân đế này ampli sẽ không còn chịu ảnh hưởng nhiễu từ mặt đất.
Ampli tích hợp 6000A được xây dựng cơ chế tản nhiệt đối lưu khá quen thuộc, cụ thể mặt trên và đáy đều được thiết kế sẵn 2 hàng lỗ thoát khí, tương ứng đúng với vị trí đặt các lá nhôm tản nhiệt cho hệ thống transitor công suất phía bên trong, do đó, phần nhiệt lượng được giải phóng ra ngoài.
Chi tiết kỹ thuật của mẫu ampli tích hợp 6000A chính hãng
Ampli tích hợp 6000A được trang bị mạch class A/B cung cấp mức công suất đầu ra trên mỗi kênh đạt 50W. Với mức công suất này, 6000A có thể kéo tốt các cặp loa đứng vừa và nhỏ.
Ngoài ra, 6000A còn được bổ sung bộ giải mã DAC với chip xử lý 32bit, cho phép tiếp nhận và giải mã tín hiệu âm thanh số chuẩn Hi-Res thông qua các đầu vào Coaxial và Optical và hỗ trợ kết nối phono stage chuẩn kim MM cùng một cổng kết nối đầu vào dành riêng cho tín hiệu phono, kèm theo đó là 3 đầu vào dành cho tín hiệu analog ở mức line level. Hơn nữa, 6000A còn có khả năng phát nhạc không dây từ thiết bị đi động thông qua kết nối aptX Bluetooth.
Với những tính năng cơ bản của 1 mẫu ampli tích hợp, 6000A chắc chắn là 1 trong số các mẫu ampli tích hợp được ưa chuộng và tin dùng trong thế giới audio hiện nay.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Gain (max.)
- +8dB (Line)
- +55dB (Phono MM)
Input Sensitivity
- 720mV (Line, Volume = 0dB)
- 3.1mV (Phono MM, Volume=0dB)
Input Impedance
- 10K (Line)
- 47K//100pF (Phono MM)
Total Harmonic Distortion (THD): < 0.0004% (Line, 1KHz @ 2V, Volume = 0dB)
Frequency Response: 20Hz-20kHz (+/-0.1dB)
Output Voltage: 2.3V max. (Volume = 0dB)
Output Impedance: 120 ohm
Signal-to-Noise Ration (S/N)
- > 110dB (Line, A-weighted)
- >76dB (Phono MM, A-weighted)
DAC
D to A converter: ES9018K2M
Total Harmonic Distortion (THD): < 0.0006% (1KHz @ 0dBFS)
Output level (0dBFS, 1KHz): 2.05V
Max. Sampling Frequency: 192KHz
Signal-to-noise ratio (S/N): > 112dB (A-weighted)
Digital Filters: Fast Roll-off , Slow Roll-off , Minimum Phase
POWER AMPLIFIER SECTION
Gain: +29dB
Rated Max. Power Output:
- 2 X 50W (8 ohm, THD<1%)
- 2 X 75W (4 ohm, THD<1%)
Frequency Response: 20Hz-20kHz (+/-0.3dB)
Input SensitivityL: 720mV
Total Harmonic Distortion (THD): <0.003% (1kHz @ 40W/8ohm)
Signal-to-Noise ratio (S/N): > 110dB (A-weighted)
Max. Output Current: 9A
HEADPHONE AMPLIFIER
Total Harmonic Distortion (THD): < 0.01% (1kHz, 50mW)
Output Impedance: 2.35 ohm
Load impedance: 20-600 ohm
GENERAL
Standby Power Consumption: <0.5W
Power Requirements:
- 240V ~ 50 - 60Hz
- 230V ~ 50 - 60Hz
- 115V ~ 50 - 60Hz
- 100V ~ 50 - 60Hz
Dimensions (mm) (W x H x D): 445 x 65.5 x 300
Carton Size (mm) (W x H x D): 512 x 467 x 146
Weight: 7.8kg (Net)
>>> GỌI NGAY 0931 246 729 HOẶC 0866 883 915 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ!